Xpander AT
598.000.000 VND
Indonexia
3 Năm hoặc 100.000 Km
- Trả trước 15% chỉ với 190tr nhận xe ngay
- Hỗ trợ 50% thuế trước bạ (Trị giá 29.900.000 VNĐ)
- Hỗ trợ trả góp lên đến 85% giá trị xe
- Lãi suất tốt – Giải ngân nhanh
- Hỗ trợ các trường hợp khó vay, nợ xấu… duyệt hồ sơ nhanh chóng
YÊU CẦU BÁO GIÁHOTLINE TƯ VẤN : 0932.737.187
Xpander AT - Trắng
Xpander AT ECO được MMV giới thiệu ở Việt Nam từ 13/06/2024 đã thu hút được rất nhiều khách hàng có nhu cầu, được minh chứng bằng hàng trăm đơn đặt hàng tại các đại lý Mitsubishi ủy quyền. Với định vị phân khúc xe 7 chỗ giá bình dân, nhưng vẫn đáp ứng được các tính năng an toàn, giải trí, trang bị tốt nhất trong tầm giá, Xpander 2024 sẽ là mẫu xe HOT nhất trong năm 2024 và kéo dài trong những năm tiếp theo. Tùy chọn phiên bản Xpander AT ECO (xe Xpander AT tiêu chuẩn) với giá xe 598 triệu là lựa chọn rất phù hợp cho những khách hàng cần một chiếc xe 7 chỗ số tự động, giá rẻ, có thể đi gia đình cũng như chạy kinh doanh dịch vụ.
Ngoại thất của Xpander AT ECO 2024
Khác với mẫu Xpander ECO cũ và Xpander MT 2024 lắp ráp, Xpander AT ECO phiên bản nâng cấp 2024 được thay đổi thiết kế ngoại thất giống như bản AT Premium, ngoại hình được thay đổi mang xu hướng thể thao, trẻ trung hơn. Tuy nhiên, xe sẽ mang một số điểm khác biệt so với bản AT Premium.
Nhìn từ phía trước, lưới tản nhiệt Dynamic Shield đặc trưng đã được phát triển lên một tầm cao mới, trông cứng cáp hơn với bề mặt đen bóng. Cụm lưới tản nhiệt dạng 3 thanh nan sơn đen mạnh mẽ thay vì màu crom như đời cũ. Cụm đèn định vị và đèn xinhan LED được thiết kế gắn liền với nắp capo.
|
|
|
Là phiên bản số tự động giá rẻ, nên không khó hiểu khi Xpander AT 2024 chỉ có hệ thống đèn chiếu sáng sử dụng bóng halogen, cụm đèn thiết kế kiểu T-Shape vẫn giúp chiếc xe trở nên tươi mới hơn. Phần cản trước của Xpander AT Eco là phần nhựa sơn đen kèm đèn sương mù Halogen.
Ngay cả đèn sương mù ở cản trước cũng được tích hợp bên trong một lớp vỏ kiểu dáng đẹp hơn. Mitsubishi đã bố trí lại ngăn chứa biển số, làm cho hốc gió bên dưới trông lớn hơn so với thực tế, trực tiếp cải thiện khả năng khí động học của xe khi vận hành.
|
|
Gương chiếu hậu đã được thay đổi sang loại gương gập điện, tích hợp sẵn đèn xinhan LED. tay nắm cửa cùng màu với thân xe có nút bấm mở/khóa cửa tiện lợi.
Mitsubishi Xpander AT 2024 có kích thước chiều dài tăng lên 4.595 mm, tăng thêm 120 mm so với bản tiền nhiệm trong đó phần đầu xe dài thêm 75mm và đuôi thêm 45mm để xe cân đối hơn. Xe cũng được gia tăng chiều cao đến 20mm để mang lại khoảng sáng gầm từ 205 lên 225mm tương đương với xe Xpander Cross lớn nhất trong cùng phân khúc giúp xe có khả năng lội nước lên đến 400 mm.
Phần thân xe của Xpander AT tiêu chuẩn, có thể dễ dàng nhận thấy điểm khác biệt với bản AT Premium đó là bộ mâm 16 inch một tông màu thay vì mâm 17 inch phay bóng như trên Xpander AT Premium, vỏ xe sử dụng loại vỏ chiều cao lớn 195/65R16.
Phần phía sau xe trông gọn hàng hơn bao giờ hết với đèn hậu LED hình chữ T mới, đi kèm với cửa cốp góc cạnh hơn và cản sau được thiết kế lại. Đuôi xe còn có sự hiện diện của cánh lướt gió tích hợp đèn dừng trên cao và ăng-ten vây cá mập. Ưu điểm của ăng-ten mới là nó vừa có tính thẩm mỹ, vừa cung cấp khả năng thu phát sóng tốt hơn thế hệ cũ. Phiên bản này không có cảm biến hỗ trợ đỗ xe nhưng có sự phục vụ của camera lùi.
Nội thất Xpander 1.5AT tiêu chuẩn rộng rãi tiện nghi
Nội thất của Mitsubishi Xpander AT 2024 nhận được sự chuyển hướng sang thiết kế thanh lịch hơn. Điều này có thể thấy được từ bảng điều khiển tông màu đen thiết kế mới nhấn mạnh chiều rộng của cabin, thay thế cho bảng điều khiển kiểu cong của phiên bản trước.
Vô-lăng của xe không có nhiều thay đổi so với thế hệ trước đó, nó vẫn mang đến cảm giác thoải mái khi cầm. Đáng chú ý, nó không chỉ có trợ lực điện mà còn có thể điều chỉnh 4 hướng giúp người điều khiển dễ dàng tìm kiếm được vị trí lái phù hợp. Một điều mà chắc chắn bạn sẽ thích là kiểm soát hành trình thích ứng cruise control, trang bị này giúp xe vận hành thoải mái hơn trên đường cao tốc.
|
|
|
Phía sau vô-lăng là cụm màn hình công cụ hoàn toàn mới. Giờ đây khá nhiều dữ liệu được hiển thị, cụ thể là: mức tiêu thụ nhiên liệu theo thời gian thực, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình, tốc độ trung bình, thời gian lái xe, quãng đường còn lại có thể đi được dựa trên tính toán lượng nhiên liệu trong bình.
Trọng tâm của tất cả các hệ thống giải trí nằm ở màn hình cảm ứng 7 inch, tương thích Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ kết nối USB, AUX và Bluetooth. Mitsubishi trang bị cho chiếc xe này 6 loa âm thanh, gồm 4 loa thường và 2 loa tweeter, cung cấp chất lượng âm thanh tốt hơn so với những gì người dùng nghĩ về nó. Rõ ràng, những yếu tố này góp phần gia tăng thêm sự thoải mái khi lái xe.
Bên dưới cửa gió điều hòa trung tâm là bảng điều khiển điều hòa không khí sửa đổi, sử dụng công tắc chỉnh cơ và màn hình LCD, giống như phiên bản Xpander MT.
Ghế ngồi thiết kế kiểu 3D được bọc nỉ họa tiết kim cương để tạo ấn tượng thanh lịch trong cabin. Do kích thước xe không thay đổi nên chỗ để chân và khoảng không trên đầu cho hành khách phía sau không có nhiều khác biệt. Tuy nhiên, hãng xe đến từ Nhật Bản có nhiều cải tiến về tính năng cho hành khách.
Mitsubishi nổi tiếng với sự thoải mái của cabin và chỗ ngồi. Cả hành khách phía trước, ở hàng thứ hai và hàng thứ 3 đều được nuông chiều với ghế ngồi bọc nỉ. Và tin tốt là không gian ở các hàng ghế đủ rộng rãi để phù hợp với cả gia đình. Việc ra/vào xe cũng thật dễ dàng nhờ cánh cửa cao và khẩu độ mở rộng.
Không gian khoang hành lý của Xpander có thể không phải là lớn nhất trong phân khúc nhưng khi gập phẳng hàng ghế thứ 3 theo tỷ lệ 50/50, chủ sở hữu sẽ có được một lượng lớn dung tích cốp xe. Ngoài ra, chiều cao của nó là lý tưởng để tải các hàng hóa nặng lên đó.
AN TOÀN
Về tính năng an toàn, tuy chỉ là phiên bản 7 chỗ rút gọn giá rẻ, nhưng Xpander AT tiêu chuẩn 2024 vẫn được trang bị đầy đủ những tính năng an toàn cần thiết nhất như trên bản AT Premium hay Cross, có thể liệt kê cụ thể như:
- Hệ thống Phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo ASTC
- Túi khí đôi
- Căng đai tự động hàng ghế trước
- Khung xe RISE
Điểm đáng chú ý, ở bản nâng cấp mới Xpander được trang bị thêm Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise. Khung xe RISE là “chìa khóa” giúp Xpander luôn duy trì tính an toàn ở mức tối đa. Cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, khung xe RISE vừa hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm, vừa đem đến sự vững chắc khi vào cua, đường gập ghềnh hoặc di chuyển ở tốc độ cao. Thêm vào đó, hộp số tự động 4 cấp được tinh chỉnh để đảm bảo xe vận hành êm ái và linh hoạt, tăng tốc mượt mà trên mọi cung đường.
VẬN HÀNH
Mitsubishi Xpander AT Eco được trang bị động cơ 4A91 4 xi-lanh, dung tích 1.5L với công nghệ điều chỉnh van biến thiên MIVEC. Động cơ này tạo ra công suất cực đại 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 4 cấp. Công nghệ van biến thiên MIVEC được phát triển bởi Mitsubishi để có được sức mạnh vận hành tối ưu trong thành phố và trên đường cao tốc.
Hệ thống treo của xe được cải tiến để nâng cao khả năng điều khiển và vận hành êm ái trên mọi cung đường: kích thước phuộc, van bên trong phuộc, lò xo phuộc trước và phuộc sau cũng được tinh chỉnh để tăng cường sự vững chãi cho xe. Xpander 2024 đảm bảo sự yên tĩnh bên trong khoang lái thông qua các vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn được trang bị xung quanh thân xe.
Khả năng điều khiển của xe được tăng cường bằng việc tăng kích thước hệ thống giảm chấn. Van phuộc tăng kích thước tương đương như Lancer Evolution giúp xe êm ái thoải mái hơn.
Trải nghiệm thực tế, dễ dàng nhận ra Xpander 2024 không còn cảm giác nghiêng hẳn sang một bên khi vào cua nhanh, các dao động khi qua gờ cũng nhanh chóng được dập tắt
Mitsubishi Xpander không chỉ được đánh giá cao về khả năng tiết kiệm nhiên kiệu khoảng 5L/100km trên đường trường mà khi tải đủ bảy hành khách thì xe vẫn tăng tốc mượt mà, vận hành mạnh mẽ.
Thông số kỹ thuật
Kích thước tổng thể (DàixRộngxCao) | 4.595 x 1.750 x 1.730 mm | |||
Khoảng cách hai cầu xe (Chiều dài cơ sở) | 2.775 mm | |||
Khoảng cách hai bánh xe trước | 1.520/1.510 mm | |||
Khoảng cách hai bánh xe sau | 1.520/1.510 mm | |||
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5,2 m | |||
Khoảng sáng gầm xe | 225 mm | |||
Số chỗ ngồi | 7 | |||
Loại động cơ | 1.5L MIVEC | |||
Công suất cực đại | 104/6.000 ps/rpm | |||
Mômen xoắn cực đại | 141/4.000 N.m/rpm | |||
Dung tích thùng nhiên liệu | 45L | |||
Mức tiêu hao nhiên liệu (Kết hợp/Đô thị/Ngoài đô thị) | 7,10 / 8,60 / 6,20 L/100Km | |||
Hộp số | Số tự động 4 cấp | |||
Truyền động | Cầu trước | |||
Trợ lực lái | Vô lăng trợ lực điện | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson, Lò xo cuộn | |||
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | |||
Kích thước lốp xe trước/sau | Mâm hợp kim, 195/65R16 | |||
Phanh trước | Đĩa | |||
Phanh sau | Tang trống | |||
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | Halogen | |||
Đèn định vị LED | Có | |||
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | Có | |||
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | |||
Đèn sương mù phía trước LED | Không | |||
Đèn sương mù phía trước | Có | |||
Cụm đèn LED phía sau | Có | |||
Kính chiếu hậu | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |||
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | |||
Lưới tản nhiệt | Sơn đen khói | |||
Gạt nước kính trước | Thay đổi tốc độ | |||
Gạt nước kính sau | Có | |||
Sưởi kính sau | Có | |||
Vô lăng và cần số bọc da | Không | |||
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói | Không | |||
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Không | |||
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | |||
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | |||
Điều hoà nhiệt độ tự động | Chỉnh tay | |||
Màu nội thất | Đen | |||
Chất liệu ghế | Nỉ | |||
Ghế tài xế | Chỉnh tay 6 hướng | |||
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Có | |||
Hàng ghế thứ ba gập 50:50 | Có | |||
Tay nắm cửa trong mạ crôm | Không | |||
Kính cửa điều khiển điện | Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm | |||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | |||
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | |||
Hệ thống giải trí (Hệ thống âm thanh) | Màn hình cảm ứng 7-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto | |||
Số lượng loa | 4 | |||
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | |||
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế trước | Không | |||
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế thứ hai có giá để ly | Không | |||
Cổng 12V hàng ghế thứ nhất và thứ ba | Có | |||
Cổng sạc USB hàng ghế thứ hai | Không | |||
Túi khí an toàn | Túi khí đôi | |||
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế phía trước | |||
Camera lùi | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động | Không | |||
Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASTC) | Có | |||
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | |||
Chìa khoá mã hoá chống trộm | Có | |||
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Khoá cửa từ xa | Có | |||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | |||
Chức năng chống trộm | Có |